kiến thức liên môn lớp 8
LỚP 8 Chương 1. CƠ HỌC I. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ 1. Chuyển động cơ a) Chuyển động cơ. Các dạng chuyển động cơ b) Tính tương đối của chuyển động cơ c) Tốc độ Kiến thức - Nêu được dấu hiệu để nhận biết
Tổng hợp kiến thức toán lớp 8 | Tổng hợp kiến thức đại số cơ bản 8; Tổng hợp lý thuyết ôn thi HK II lớp 9 chia sẻ các nội dung liên quan đến môn Vật Lí. Bạn gặp khó khăn hay thắc mắc gì cứ đăng bài tại BOX VẬT LÍ nhé. Chúng tớ sẽ có mặt ngay khi có thể nha.
TÓM TẮT KIẾN THỨC VẬT LÍ 8 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015 Lời nói đầu Nhằm giúp học sinh nắm vững các kiến thức trọng tâm, biết cách vận dụng kiến thức đã học để giải bài. cơ bản và các bài tập tổng hợp Vật lý lớp 8 theo chương trình mới, tôi biên soạn: TÓM TẮT
Loại: Đồng Lượt xem: 275 Lượt tải: 07. Tài liệu " Chuẩn kiến thức Kỹ năng môn Ngữ Văn 8 " có mã là 433336, file định dạng doc, có 7 trang, dung lượng file 81 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục: Tài liệu phổ thông > Ngữ văn > Ngữ Văn Lớp 8. Tài liệu thuộc loại Đồng.
Chuẩn kiến thức kĩ năng môn Toán lớp 8. 1. Nhân đa thức. - Nhân đơn thức với đa thức. - Nhân đa thức với đa thức. - Nhân hai đa thức đã sắp xếp. Về kỹ năng: Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: A (B + C) = AB + AC.
Site De Rencontre Sans Inscription En Ligne.
vấn đề do chọn đề tài Âm nhạc là nghệ thuật của âm thanh hay nói cách khác thì âm nhạc chính làcái nôi của ngôn ngữ và mãi mãi là ngôn ngữ chung của toàn nhân loại. Qua các bài hát, các bài tập đọc nhạc và âm nhạc thường thức giáo dục chocác em có tình cảm, đạo đức trong sáng lành mạnh, hướng tới cái đẹp trong cuộcsống. Nhân dân ta vốn có truyền thống yêu ca hát, tiếng hát đã gắn liền với cuộcsống lao động và đấu tranh. Từ bao đời nay tiếng hát là tiếng nói của trái tim làbình minh của ngày mới nó đã trở thành nghệ thuật Âm nhạc được mọi ngườiyêu thích. Xã hội ngày càng phát triển, vấn đề giáo dục đạo đức cho học sinh ngày càngđược quan tâm. Bên cạnh nhiều tấm gương tiêu biểu của các em học sinh về tínhhiếu học, tinh thần vượt khó trong học tập và nghĩa cử cao đẹp sẵn sàng hi sinhbản thân mình để đem lại cuộc sống cho người khác nhịn ăn sáng để giúp đỡngười nghèo khổ hay bớt chút thời gian để thăm nghĩa trang liệt sĩ hay giúp đỡnhững gia đình có công với cách mạng... . Vẫn còn một số học sinh vì tác độngcủa phim ảnh,lối sống hưởng thụ, các trò chơi điện tử đang dần biến mình thànhhọc sinh hư, suy thoái về đạo đức và không nhớ tới công ơn của cha mẹ, thầy côvà của thế hệ cha ông đi trước. Sẽ ra sao nếu trong quá trình hội nhập, chúng takhông ý thức đầy đủ về cội nguồn dân tộc? Trước tình hình đó việc giáo dục họcsinh truyền thống “Uống nước nhớ nguồn”vào một số môn học trong trườngtrung học cơ sở là việc làm cần thiết. Bản thân tôi là giáo viên giảng dạy bộ mônÂm nhạc tại trường tôi rất muốn cùng với những giáo viên bộ môn khác giáodục đạo đức, giáo dục truyền thống tốt đẹp như “Tôn sư trọng đạo”, “Kínhtrên nhường dưới”, “Lá lành đùm lá rách”, “Uống nước nhớ nguồn”lòngyêu nước và lòng biết ơn thế hệ cha ông đi trước đã đổ biết bao mồ hôi, xươngmáu để có cuộc sống ấm no, hạnh phúc như ngày hôm nay. Truyền thống “Uốngnước nhớ nguồn” là một truyền thống vô cùng cao đẹp. Nếu con người khôngcó lòng biết ơn thì sẽ trở nên rất ích kỉ, không hiểu biết, thờ ơ với mọi ngườixung quanh và có thể sẽ trở thành người ăm bám xã hội. Chính vì vậy việc lồng ghép giáo dục học sinh các truyền thống tốt đẹp đãđược tôi thường xuyên thực hiện trong môn Âm nhạc từ năm 2006 đến nay. sở lí luận Từ năm 2002 đến nay bộ giáo dục đã đưa môn Âm nhạc vào giảng dạy trongchương trình chính khóa. Nó đã trở thành một trong những môn học bắt buộctrong trường trung học cơ
Kiến thức Toán lớp 8Tổng hợp kiến thức lớp 8 môn ToánĐơn thức, Đa thức, Những hằng đẳng thức đáng nhớ... chính là những nội dung chính được học trong chương trình môn Toán lớp 8. Để giúp các em học sinh khái quát những kiến thức được học trong Toán 8, VnDoc gửi tới các bạn Tổng hợp kiến thức Toán lớp 8 tổng hợp các bài tập Toán lớp 8 đi từ cơ bản đến nâng cao. Tài liệu để học tốt toán 8 này sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức, tự củng cố và hệ thống chương trình học lớp 8 được chắc chắn, làm nền tảng tốt khi học lên chương trình lớp 8. Sau đây là tài liệu, mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham Nhân Đơn Thức Với Đa ThứcMuốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với Nhân Đa Thức Với Đa ThứcMuốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với Những Hằng Đẳng Thức Đáng Bình phương của một phương của một tổng = bình phương số thứ nhất cộng với hai lần tích số thứ nhất nhân số thứ hai rồi cộng với bình phương số thứ hai.A + B2 = A2 + 2AB + Bình phương của một hiệuBình phường của một hiệu = bình phương số thứ nhất trừ đi hai lần tích số thứ nhất nhân số thứ 2 rồi cộng với bình phương số thứ hai.A - B2 = A2 - 2AB + Hiệu hai bình hai bình phương bằng hiệu hai số đó nhân tổng hai số – B2 = A + BA – B Lập phương của một phương của một tổng = lập phương số thứ nhất + 3 lần tích bình phương số thứ nhất nhân số thứ hai + 3 lần tích số thứ nhất nhân bình phương số thứ hai + lập phương số thứ hai.A + B3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + Lập phương của một phương của một hiệu = lập phương số thứ nhất - 3 lần tích bình phương số thứ nhất nhân số thứ hai + 3 lần tích số thứ nhất nhân bình phương số thứ hai - lập phương số thứ hai.A - B3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - Tổng hai lập của hai lập phương = tổng hai số đó nhân với bình phương thiếu của + B3 = A + BA2 – AB + B2 Hiệu hai lập của hai lập phương bằng Hiệu của hai số đó nhân với bình phương thiếu của – B3 = A – BA2 + AB + B24. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử tích đa thức thành nhân tử hay thừa số là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp phối hợp nhiều phương Chia đơn thức cho đơn chia đơn thức A cho đơn thức B trường hợp A chia hết cho B ta làm như sau- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa cùng biến đó trong Nhân các kết quả vừa tìm được với Chia đa thức cho đơn chia đa thức A cho đơn thức B trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B, ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với Chia đa thức một biến đã sắp Phân thức đại phân thức đại số hay nói gọn là phân thức là một biểu thức có dạng A/B. Trong đó A,B là những đa thức và B khác được gọi là tử thức hay tử, B được gọi là mẫu thức hay mẫu.Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 0, số 1 cũng là những phân thức đại Hai phân thức bằng phân thức A/B và C/D được gọi là bằng nhau nếu = viết A/B = C/D nếu = Tính chất cơ bản của phân nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã = M là một đa thức khác 0Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng thì ta được một phân thức bằng phân thức đã = A N / B N N là một nhân tử chung.14. Quy tắc đổi đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã = -A/-B15. Rút gọn phân rút gọn một phân thức ta có thể- Phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử nếu cần để tìm nhân tử Chia cả tử và mẫu cho nhân tử Quy đồng mẫu thức nhiều phân đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã Phép cộng các phân thức đại Cộng hai phân thức cùng mẫu cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu Cộng hai phân thức có mẫu thức khác cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm Phép trừ các phân thức đại trừ phân thức A/B cho phân thức C/D, ta cộng A/B với phân thức đối của C/ - C/D = A/B + -C/D19. Phép nhân các phân thức đại nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với . C/D = Phép chia các phân thức đại chia phân thức A/B cho phân thức C/D khác 0, nhân nhân A/B với phân thức nghịch đảo của C/ C/D = A/B . D/C với C/D 0PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN21. Phương trình một phương trình với ẩn x có dạng Ax = Bx, trong đó vế trái là Ax và vế phải là Bx là hai biểu thức của cùng một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm,... nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô Giải phương hợp tất các các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường kí hiệu bởi bài toán yêu cầu giải phương trình, ta phải tìm tất cả các nghiệm hay tìm tập nghiệm của phương trình Phương trình tương phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập dụ x + 1 = 0 x = -124. Định nghĩa phương trình bậc nhất một trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một Hai quy tắc biến đổi phương Quy tắc chuyển một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử Quy tắc nhân với một Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác Cách giải phương trình chứa ẩn ở 1 Tìm điều kiện xác định của phương 2 Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử 3 Giải phương trình vừa nhận 4 Kết luận. Trong các giá trị ẩn vừa tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn ĐKXĐ chính là nghiệm của phương trình đã Giải bài toán bằng cách lập phương 1 Lập phương Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại 2 Giải phương 3 Trả lời Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT Các nguyên tắc cần nhớ về bất phương Khi cộng cùng một số vào hai vế của bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số âm ta được một bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã Bất phương trình bậc nhất một phương trình dạng ax + b 0, ax + b 0, ax + b 0 trong đó a và b là hai số đã cho, a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một Hai quy tắc biến đổi bất phương Quy tắc chuyển chuyển vế một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử Quy tắc nhân với một nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó Đổi chiều bất phương trình nếu số đó HỌCChương 1 Tứ Giác1. Tứ Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ Tổng các góc trong một tứ giác bằng 360 Hình Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song Hình thang vuông là hình thang có một góc Hình thang cân- Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng chất- Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang hiệu nhận biết hình thang Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang Đường trung bình của tam giác, hình Đường trung bình của tam Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh Đường trung bình của hình Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm của cạnh bên thứ Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai Hai điểm đối xứng qua một đường điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm Hai hình đối xứng qua một đường Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc đường hình này đối xứng với mỗi điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược Nếu hai đường thẳng góc, tam giác đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chùng bằng Hình có trục đối Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân Hình bình Tính hình bình hành- Các cạnh đối bằng Các góc đối bằng Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi Dấu hiệu nhận Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình Hai điểm đối xứng qua một điểm đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm Hai hình đối xứng qua một Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược Nếu hai đoạn thẳng góc, tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng Hình có đối xứng điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành Hình chữ Tính Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi Dấu hiệu nhận biết hình chữ Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ Tam giác Trong một tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác Khoảng cách giữa hai đường thẳng song Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng Hình Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng tình hình thoi- Hai đường chéo vuông góc với Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình Dấu hiệu nhận biết hình Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình Hình bình hành có hai cạnh bằng nhau là hình Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình Hình bình hanh có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình Hình Tính Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng Hình vuông có các tính chất của hình chữ nhật và hình Dấu hiệu nhận biết hình Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình Hình chữ nhật có một đường chéo là được phân giác của một góc là hình Hình thoi có một góc vuông là hình Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình Định lý Ta - lét trong tam một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta - Định lý Ta - lét một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam Hệ quả của định lý Ta - một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã Tính chất đường phân giác trong tam tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề của đoạn Tam giác đồng giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếuA’ = A ; B’ = B ; C’ = C ;A’B/AB = B’C’/BC = C’A’/CA- Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã Ba trường hợp đồng dạng của tam trường hợp thứ nhất ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với trường hợp thứ hai hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng với trường hợp thứ ba hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với Các trường hợp đồng dạng của tam giác tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu- Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyện và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng....................................Trên đây VnDoc đã hướng dẫn các bạn học sinh Tổng hợp kiến thức Toán lớp 8. Tài liệu giúp các bạn nắm chắc kiến thức Toán lớp 8, chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới. Chúc các bạn học Tổng hợp kiến thức Toán lớp 8, các bạn học sinh còn có thể tham khảo Toán 8 và các đề thi học kì 2 lớp 8 mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Có thể bạn quan tâmNgày 8 tháng 2 năm 2023 là ngày gì?Thời tiết ở Đê-li trong Tháng hai 2023 là gì?5 x 8 bằng bao nhiêuCâu Kinh Thánh tháng 3 năm 2023Khi viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 120 thì phải viết tất cả bao nhiêu chữ sốDưới đây là link tải Kho sáng kiến kinh nghiệm môn Ngữ văn THCS Skkn môn Ngữ văn lớp 6, 7, 8, 9, tài liệu luôn được cập nhật liên tục trên các bạn tìm được sáng kiến kinh nghiệm như ý!Skkn đổi mới phương pháp soạn giảng môn ngữ văn trung học cơ sở theo hướng tích hợpSkkn một vài kinh nghiệm trong dạy học văn học nước ngoài ở trung học cơ sởSkkn cách dạy tốt bài thơ viếng lăng bácSkkn ngữ văn thcs vẻ đẹp tâm hồn hồ chí minh qua 2 bài thơ ngắm trăng và đi đườngSkkn một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy văn học trung đại 8 và toàn cấp nói chungđối với môn ngữ văn cấp thcsskkn một số giải pháp nâng cao chất lượng dạy học trải nghiệm sáng tạo gắn với chủ đề trong môn ngữ văn 8skkn khai thác tư liệu để dạy học văn bản nhật dụng ở trường THCSskkn bồi dưỡng học sinh trên cơ sở khắc phục những lỗi phổ biến trong bài viết tập làm vănskkn hiệu quả của việc tích hợp kiến thức liên môn trong dạy học môn ngữ văn thcsskkn nguyên nhân và giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng bài làm văn cho phần văn nghị luận lớp 9skkn đưa phim truyền hình và phim tư liệu vào trong các tiết dạy môn ngữ văn 9 nhằm làm tăng hứng thú học tập cho học sinhskkn hướng dẫn học sinh giỏi môn ngữ văn lớp 9 tìm hiểu một số biện pháp tu từ cú phápskkn hướng dẫn học sinh lớp 9 tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn ngữ vănskkn tiếng anh 8 how to improve students speaking skill while teaching other skillsskkn tiếng anh 7 how to arouse students interest in learning englishskkn một số kinh nghiệm trong việc tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo sân khấu hóa trong bộ môn ngữ văn 7skkn một vài kinh nghiệm về vận dụng phương pháp dạy học trực quan vào dạy học từ ngữ trong chương trình ngữ văn 8skkn một số kinh nghiệm hữu ích giúp học sinh học tốt môn ngữ văn 8skkn một số kinh nghiệm phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh trong giờ dạy ngữ văn 9skkn một số kinh nghiệm phát triển năng lực học sinh qua giảng dạy văn bản nhật dụng ngữ văn 7 tại trường THCS lương thế vinhskkn một số kinh nghiệm trong công tác giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng môn ngữ văn 6skkn vài kinh nghiệm về việc dạy văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn lớp 7skkn vài kinh nghiệm về việc giảng dạy chương trình ngữ văn địa phương THCS phần vănskkn rèn luyện kỹ năng làm văn miêu tả lớp 6skkn những phương pháp dạy đọc hiểu văn bản trong môn ngữ vănskkn bàn về một số phương pháp dạy thơ trung đại việt nam ở môn ngữ văn 7 trong nhà trườngskkn những phương pháp dạy đọc hiểu văn bản trong môn ngữ văn thcsskkn nâng cao hứng thú học tập của học sinh khối 9 trong phân môn văn bản bằng phương pháp sắm vaiskkn một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng bài viết tập làm văn theo phương thức tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm ở học sinh khối 8skkn một số kinh nghiệm rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận về một nhân vật trong tác phẩm truyện dành cho học sinh lớp 9SKKN một vài kinh nghiệm phát huy năng lực nói của học sinh qua tiết luyện nói trong môn ngữ văn 6,7skkn một vài kinh nghiệm tích hợp giáo dục kĩ năng sống trong dạy học văn bản bộ môn ngữ văn THCSskkn sử dụng một số phương pháp dạy học tích cực, bản đồ tư duy tích hợp giáo dục KNS trong dạy học cụm bài ca dao ở chương trình ngữ văn 7 kỳ iskkn phương pháp sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học ngữ văn ở THCSSKKN rèn luyện kỹ năng viết văn bằng lời văn của mình ngữ văn 6skkn vận dụng phương pháp tích hợp liên môn trong dạy học văn bản những ngôi sao xa xôiskkn phương pháp làm bài nghị luận về một nhân vật trong tác phẩm truyện đoạn trích trong chương trình ngữ văn 9skkn một số kinh nghiệm dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh qua cụm văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn 9skkn một số phương pháp giúp học sinh học tốt phần thơ hiện đại ngữ văn 9skkn tích hợp chuyên đề đạo đức hồ chí minh về lòng yêu thương và giúp đỡ con người; sống có nghĩa có tình trong môn ngữ văn lớp 9 để giáo dục học sinhskkn rèn luyện kĩ năng giao tiếp cho học sinh thcsskkn Tích hợp kiến thức liên môn trong dạy học môn Ngữ Văn 8skkn hướng dẫn học sinh tự học góp phần nâng cao chất lượng môn ngữ văn 9skkn một số biện pháp rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự chương trình khối 8,9 bậc trung học cơ sởskkn xây dựng hệ thống câu hỏi trong dạy học tác phẩm văn chương theo hướng đổi mớiskkn vận dụng kiến thức liên môn và phương pháp tích hợp để dạy văn bản nghị luận trung đại việt namskkn phát triển năng lực sử dụng từ ngữ cho học sinh lớp 6 qua việc phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong bài văn miêu tảskkn phát hiện, tuyển chọn và bồi dưỡng học sinh giỏi ngữ văn thcsskkn nâng cao kĩ năng viết đoạn văn biểu cảm cho học sinh lớp 7skkn dạy văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCSskkn dạy truyện trung đại việt nam theo phương pháp đọc hiểu ở chương trình ngữ văn 9skkn một số biện pháp khai thác giá trị nghệ thuật trong văn bản văn học trung đại chương trình ngữ văn 9skkn nâng cao chất lượng bài viết văn tự sự cho học sinh trung bình yếu lớp 8 THCS bằng cách rèn kỹ năng viết đoạn vănskkn phát hiện và bồi dưỡng năng lực tư duy cho học sinh lớp 8 thông qua phần văn bảnskkn ra đề theo hướng đánh giá năng lực của học sinh môn ngữ văn lớp 9skkn rèn luyện kĩ năng làm bài văn nghị luận xã hội cho học sinh lớp 9skkn tích hợp kiến thức liên môn trong dạy học môn ngữ vănSKKN bồi dưỡng phát triển năng lực tự học của HS lớp 6 thông qua giờ dạy ôn tập văn miêu tảskkn một số giải pháp mang lại hiệu quả trong dạy học ngữ văn phát triển năng lực học sinh thcsskkn dạy học văn bản truyện hiện đại việt nam ngữ văn 9 theo định hướng phát triển năng lực cho HSskkn giải pháp nâng cao chất lượng dạy và học môn ngữ văn ở lớp có đối tượng học sinh trung bình yếu theo định hướng phát triển năng lựcskkn dạy học theo định hướng phát triển năng lực trong giờ luyện nói nhằm nâng cao chất lượng môn ngữ văn ở THCSskkn tích hợp tư tưởng đạo đức hồ chí minh trong ngữ văn 6skkn một vài suy nghĩ khi dạy văn bảnskkn một số lưu ý khi giảng dạy bài ký cô tô của nguyễn tuânskkn xử lý một số tình huống sư phạm trong dạy học môn ngữ văn bậc THCSskkn giáo dục kỹ năng sống cho học sinh khối 8 qua các văn bản nhật dụngSKKN rèn luyện kĩ năng viết văn nghị luận cho HS lớp 9 theo chuẩn kiến thức và kĩ năngskkn phương pháp giảng dạy ngữ văn 6 theo dạng sơ đồ tóm tắtskkn nâng cao hiệu quả một số tiết dạy thơ đường luật ở bộ môn ngữ văn lớp 7,8skkn kinh nghiệm dạy học ngữ văn thcs theo phương pháp đổi mớiskkn xây dựng câu hỏi trong tiết học đọc hiểu văn bảnSKKN phương pháp rèn kĩ năng làm văn tả cảnh cho học sinh lớp 6skkn ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ngữ văn thcsskkn sưu tầm và vận dụng ca dao, tục ngữ, thành ngữ trong dạy học sinh học ở trường thcsskkn rèn luyện kỹ năng viết văn bằng lời văn của mình ngữ văn 6skkn rèn luyện kỹ năng làm văn miêu tả lớp 6skkn rèn luyện kĩ năng viết văn nghị luận cho học sinh lớp 9skkn phương pháp cảm thụ một tác phẩm thơ trữ tình ngữ văn thcsskkn phương pháp cảm thụ một tác phẩm thơ trữ tình ngữ văn 9skkn những phương pháp dạy đọc hiểu văn bản trong môn ngữ văn thcsskkn nguyên nhân và giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng bài làm văn cho phần văn nghị luận lớp 9skkn một số giải pháp nâng cao chất lượng dạy học trải nghiệm sáng tạo gắn với chủ đề trong môn ngữ văn 8skkn một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy văn học trung đại 8 và toàn cấp nói chung đối với môn ngữ văn cấp thcsskkn một số biên pháp giúp học sinh lớp 6 làm tốt văn miêu tảskkn một số biện pháp giúp học sinh làm tốt bài tập làm văn trong chương trình ngữ văn 8skkn kinh nghiệm chỉ đạo rèn luyện kĩ năng nói cho học sinh trung học cơ sở qua các giờ ngữ văn góp phần nâng cao chất lượng dạy họcskkn khai thác tư liệu để dạy học văn bản nhật dụng ở trường thcsskkn hiệu quả của việc tích hợp kiến thức liên môn trong dạy - học môn ngữ văn thcsskkn hiệu quả của phương pháp tích hợp kiến thức liên môn trong dạy - học ngữ văn 6skkn giải pháp nâng cao hiệu quả bồi dưỡng học sinh giỏi ngữ văn lớp 9skkn cách dạy tốt bài thơ viếng lăng bácskkn bồi dưỡng học sinh trên cơ sở khắc phục những lỗi phổ biến trong bài viết tập làm vănskkn biện pháp để phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh trong học tập môn ngữ văn lớp 9 ở trường thcsskkn bàn về một số phƣơng pháp dạy thơ trung đại việt nam ở môn ngữ văn 7 trong nhà trườngskkn bàn thêm về việc ra đề - chấm- trả bài tập làm văn thcsskkn một số biện pháp giúp hs làm tốt bài tập làm văn lớp 8skkn sử dụng đồ dùng trong giảng dạy ngữ văn 6
Bạn đang xem tài liệu "Chuẩn kiến thức kĩ năng môn Toán lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO SƠN TỊNH TRƯỜNG THCS TỊNH KỲ CHUẨN KIấ́N THỨC KĨ NĂNG MễN TOÁN LỚP 8 GVGD Nguyờ̃n Văn Hõn NĂM HỌC 2010 - 2011 Chủ đề Mức độ cần đạt Giải thớch – Hướng dẫn Vớ dụ i. NHÂN Và CHIA ĐA THứC 1. Nhân đa thức - Nhân đơn thức với đa thức. - Nhân đa thức với đa thức. - Nhân hai đa thức đã sắp xếp. Về kỹ năng Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phộp cộng AB + C = AB + AC A + BC + D = AC + AD + BC + BD, trong đó A, B, C, D là các số hoặc các biểu thức đại số. - Thực hiện được phộp nhõn đơn thức với đơn thức, đơn thức với đa thức,đa thức với đa thức, - nờn làm cỏc bài tập 1,2,3,7,8,SGK - Không nên đưa ra phép nhân các đa thức có số hạng tử quá 3 và cỏc đa thức cú hệ số bằng chữ Ví dụ. Thực hiện phép tính x2 x - 2x3. x2 + 1 5 - x. 3 - 2x7 – x2 + 2x. x - 2y x2 - 2xy + 1. 2. Những hằng đẳng thức đáng nhớ Về kỹ năng Hiểu và vận dụng được các hằng đẳng thức A ± B2 = A2 ± 2AB + B2, A2 - B2 = A + B A - B, A ± B3 = A3 ± 3A2B + 3AB2 ± B3, A3 + B3 = A + B A2 - AB + B2, A3 - B3 = A - B A2 + AB + B2, trong đó A, B là các số hoặc các biểu thức đại số. Nhớ và viết được cỏc hằng đẳng thức Bình phương của một tổng. Bình phương của một hiệu. Hiệu hai bình phương. Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu. Tổng hai lập phương. Hiệu hai lập phương. - Dựng các hằng đẳng thức khai triển hoặc rút gọn được các biểu thức dạng đơn giản. - Nên làm các bài tập 16,24,26,30,32,33,37 SGK Ghi chú - Các biểu thức đưa ra chủ yếu có hệ số không quá lớn, có thể tính nhanh, tính nhẩm được. - Khi đưa ra các phép tính có sử dụng các hằng đẳng thức thì hệ số của các đơn thức nên là số nguyên. Ví dụ Tính x + 3y.3 2x - 3y.3 2 x - y.3 x + 2 x2 - 2x + 4. Ví dụ Tính nhanh a 1012 b c 772 + 232+ d 1052- 52 e x3+9 x2 + 27x + 274 taij x = 7 Ví dụ Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức x - yx2 + xy + y2 + 2y3 tại x = và y = . 3. Phân tích đa thức thành nhân tử - Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. - Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. - Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. - Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp. Về kỹ năng Vận dụng được các phương pháp cơ bản phân tích đa thức thành nhân tử + Phương pháp đặt nhân tử chung. + Phương pháp dùng hằng đẳng thức. + Phương pháp nhóm hạng tử. + Phối hợp các phương pháp phân tích thành nhân tử ở trên. Biết thế nào là phân tích một đa thức thành nhân tử. Phân tích được đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp cơ bản, trong trường hợp cụ thể , không quá phức tạp. Nên làm các bài tập 39,41,43,45,47,50,51, 55, SGK Ghi chú Các bài tập đưa ra từ đơn giản đến phức tạp Mỗi biểu thức thường không có quá hai biến. Ví dụ. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử 1 3x3 - 6x2 - 9x2. 10xx-y – 6yy-x 2 a 1 – 2y + y2 b x+12 – 25 c 1 – 4x2 d 8 – 27x3 e x3 + 8y3 27 + 27x + 9x2 + x3 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 3. a 3x2 + 5y – 3xy – 5x b 3y2 – 3z2 + 3x2 + 6xy c 16x3 + 54y3 d x2 – 25 - 2xy + y2 e x5 - 3x4 + 3x3 – x2 4. Chia đa thức. Về kỹ năng - Vận dụng được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. - Vận dụng được quy tắc chia hai đa thức một biến đã sắp xếp. - Chia đơn thức cho đơn thức. Chia đa thức cho đơn thức. Và chia đa thức cho đa thức - Thực hiện phép chia đa thức một biển đã sắp xếp. Nên làm các bài tập 59,60,61a,63,64,67,68;SGK - Đối với đa thức nhiều biến, chỉ đưa ra các bài tập mà các hạng tử của đa thức bị chia chia hết cho đơn thức chia. - Chỉ nên đưa ra các bài tập về phép chia hết là chủ yếu. - Không nên đưa ra trường hợp số hạng tử của đa thức chia nhiều hơn ba. Ví dụ . Làm phép chia 4x3y2 x2 x5 + 4x3 – 6x2 4x2 x3 – 8 x2 + 2x +4 3x2 – 6x 2 – x x3 + 2x2 – 2x – 1 x2 + 3x +1 II. Phân thức đại số 1. Định nghĩa phân thức đại số. Tính chất cơ bản của phân thức đại số. Rút gọn phân thức. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Về kiến thức Hiểu các định nghĩa Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau. Về kiến thức Hiểu các định nghĩa phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau Về kỹ năng Vận dụng được tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức và quy đồng mẫu thức các phân thức. lấy được ví dụ về phân thức đại số Vận dụng được định nghĩa để kiểm tra hai phân thức bằng nhau trong những trường hợp đơn giản Rút gọn các phân thức mà tử và mẫu có dạng tích chứa nhân tử chung. Nếu phải biến đổi thì việc biến đổi thành nhân tử không mấy khó khăn Vận dụng được quy tắc đổi dấu khi rút gọn phân thức Vận dụng được quy tắc đổi dấu khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Vận dụng được tính chất cơ bản của phân thức để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức Nên làm các bài tập 1a;bce, 4,5,7abc,11,12,13a,14,15,16a,18ab,19ab SGK Ghi chú Trong quá trình vận dụng quy trình quy đồng mẫu thức nhieeud phân thức nên rèn luyện kĩ năng tìm nhân tử phụ - Quy đồng mẫu các phân thức có mẫu chung không quá ba nhân tử. Nếu mẫu là các đơn thức thì cũng chỉ đưa ra nhiều nhất là ba biến. Ví dụ ; ; ; là nhứng phân thức đại số Ví dụ Hãy chứng tỏ . Ví dụ Xét hai phân thức. có bằng nhau hay không? Ví dụ Rút gọn các phân thức.. Ví dụ Dùng quy tắc đổi dấu để rút gọn phân thức Ví dụ Quy đồng mẫu các phân thức Ví dụ Quy đồng mẫu các phân thức a b c 2. Cộng và trừ các phân thức đại số Về kiến thức Biết khái niệm phân thức đối của phân thức B ạ 0 là phân thức và được kí hiệu là -. Về kỹ năng Vận dụng được các quy tắc cộng, trừ các phân thức đại số các phân thức cùng mẫu và các phân thức không cùng mẫu. - Chủ yếu đưa ra các phép tính cộng, trừ hai phân thức đại số từ đơn giản đến phức tạp với mẫu chung không quá 3 nhân tử. - Cộng được các phân thức đơn giản không quá ba phân thức - Viết được phân thức đối của một phân thức - Đổi được ngay phép trừ thành phép cộng với phân thức đối - Vận dụng được quy tắc để thực hiện phép cộng và trừ phân thức - Nên làm các bài tập 21;22a,b;23cd;25bd;28;29ab;30a SGK Ghi chú - Chỉ yêu cầu thực hiện phép cộng những phân thức mà mẵ thức chung có không quá ba nhân tử - Không cần chứng minh các tính chất gió hoán, kết hợp của phép cộng - Phép trừ không có tính chất giao hoán và kết hợp . Do đó nếu trong dãy phép tính có nhiều phép trừ thì nên đổi phép trừ thành phép cộng với phân thức đối . Ví dụ. Cộng các phân thức a b c Ví dụ. Viết phân thức đối của mỗi phân thức sau a b c Ví dụ. Thực hiện các phép trừ a b Ví dụ. Cộng các phân thức a b Ví dụ. Thực hiện các phép tính 3. Nhân và chia các phân thức đại số. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. - Phép nhân các phân thức đại số. - Phép chia các phân thức đại số. - Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Về kiến thức - Nhận biết được phân thức nghịch đảo và hiểu rằng chỉ có phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo. - Hiểu thực chất biểu thức hữu tỉ là biểu thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số. Về kỹ năng - Vận dụng được quy tắc nhân hai phân thức = - Vận dụng được các tính chất của phép nhân các phân thức đại số = tính giao hoán; tính kết hợp; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Tìm được phân thức nghịch đảo của một phân thức khác 0 Thực hiện được phép chia phân thức cho phân thức = . Nên làm các bài tập 38bc;39a;42;43a;c;46a;47a;48ab;50b;51bSG Ghi chú Hệ thống bài tập đưa ra được sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp. Không đưa ra các bài toán mà trong đó phần biến đổi thành nhân tử để rút gọn quá khó khăn. Nên chủ yếu là hằng đẳng thức đáng nhớ - Khi phép nhân hoặc phép chi có dấu “-“ thì mặc nhiên thực hiện như khi nhân hoặc chia các phân số mà không cần giảI thích gì thêm. - nên có vài bài tập mà khi rút gọn cần vận dụng quy tắc đổi dấu - Phép chi không có tính giao hoán và tính kết hợp . Do đó nếu trong dãy có nhiều phép chia thì nên đổi phép chia thành phép nhân với phân thức nghịch đảo. - Hiểu rằng điều kiện để giá trị một phân thức được xác định là điều kiện để giá trị của mẫu thức khác 0 gọi taqwcs là điều kiện của biến - biết rằng mỗi khi cần tính giá trị của phân thức cần tìm điều kiện của biến . - Biết tìm điều kiện của biến mà mẫu là một đa thức bậc nhất hoặc phân tích thành hai nhân tử bậc nhất hoặc tích của một đa thức bậc nhất và một nhân tử luôn luôn dương hay âm - Phần biến đổi các biểu thức hữu tỉ chỉ nên đưa ra các ví dụ đơn giản trong đó các phân thức có nhiều nhất là hai biến với các hệ số bằng số cụ thể..Đưa ra các phép tính mà kết quả có thể rút gọn được. Ví dụ Viết .phân thức nghịch đảo của mỗi phân thức sau a b c d 3x+2 Ví dụ Thực hiện được phép tính ; . Ví dụ Thực hiện được phép chia Ví dụ Thực hiện được phép tính a b c Ví dụ a b Ví dụ Thực hiện được phép tính Ví dụ Cho phân thức Tìm điều kiện để giá trị phân thức được xác định Tìm giá trị của phân thức khi x = 0 và x = 3 Ví dụ Tìm điều kiện để phân thức sau được xác định III. Phương trình bậc nhất một ẩn 1. Khái niệm về phương trình, phương trình tương đương. - Phương trình một ẩn. - Định nghĩa hai phương trình tương đương. Về kiến thức - Nhận biết được phương trình, hiểu nghiệm của phương trình Một phương trình với ẩn x có dạng Ax = Bx, trong đó vế trái Ax và vế phải Bx là hai biểu thức của cùng một biến x. - Hiểu khái niệm về hai phương trình tương đương Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm. Về kỹ năng Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Lấy được ví dụ về phương trình một ẩn. - Biết một giá trị của ẩn có là nghiệm hoặc không là nghiệm của phương trình cho trước hay không. - Biết giảI phương trình là tìm tập nghiệm của nó. - lấy được ví dụ về hai phương trình tương đương. - chỉ ra được phương trình cho trước là tương đương trong trường hợp đơn giản. Nên làm các bài tập 1,3,4SGK Ví dụ x = 1 có là nghiệm của phương trình 4x – 4 = 0 - hai phương trình 2x – 6 = 0 và x – 1x – 4 = 0 có tương đương không? 2. Phương trình bậc nhất một ẩn. - Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. - Phương trình tích. - Phương trình chứa ẩn ở mẫu. Về kiến thức Hiểu định nghĩa phương trình bậc nhất ax + b = 0 x là ẩn; a, b là các hằng số, a ạ 0. Nghiệm của phương trình bậc nhất. Về kỹ năng - Có kĩ năng biến đổi tương đương để đưa phương trình đã cho về dạng ax + b = 0. - Về phương trình tích = 0 A, B, C là các đa thức chứa ẩn. Yêu cầu nắm vững cách tìm nghiệm của phương trình này bằng cách tìm nghiệ ... số đo các góc của một đa giác qua bài tập nhưng không yêu cầu thuộc công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác. - Biết cách tính số đo mỗi góc của một đa giác đều qua bài tập nhưng không yêu cầu thuộc công thức tính số đo mỗi góc của một đa - Vẽ thành thạo tam giác đều và hình vuông. Biết cách vẽ lục giác đều bằng cách vẽ đường tròn rồi vẽ 6 dây cung liên tiếp , mỗi dây có độ dài bằng bán kính của đường tròn. - Biết vẽ các trục đói xứng của 4 loại đa giác đều nói trên. - Nên làm các bài tập 1,2,3,4 SGK. Ví dụ Bài 4SGK Ví dụ Một đa giác có tổng các góc trong bằng 1800 . Hỏi đa giác này có mấy cạnh. Ví dụ bài 5 SGK Ví dụ Tính số đo mỗi góc ngoài của lục giác đều. Ví dụ Xem hình 1 rồi kể tên các đa giác có trong hình vẽ. 2. Các công thức tính diện tích của hình chữ nhật, hình tam giác, Về kiến thức Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích của hình tam giác, hình thang, các hình tứ giác đặc biệt khi thừa nhận không chứng minh công thức tính diện tích hình chữ nhật. - Biết khỏi niệm diện tích đa giác. - Biết định lí về diện tích hình chữ nhật. thừa nhận , không chứng minh - Từ công thưc tính diện tích hình chữ nhật biết suy ra công thức tính diện tích hình vuông, hình tam giác vuông. - Chứng minh được công thức tính diện tích hình tam giác. Ví dụ. Một hình chữ nhật có diện tích 15 m2 . nếu tăng chiều dài 2 lần, chiều rộng 3 lần thì diện tích sẽ thay đổi thế nào? của các hình tứ giác đặc biệt.Hình thang Hình bình hành. . Hình thoi. Hình vuông Về kỹ năng Vận dụng được các công thức tính diện tích đã học. - Chứng minh được công thức tính diện tích hình thang , hình bình hành - Biết công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc, từ đó biết cách tính diện tích của hình thoi. - Biết rằng khi áp dụng công thức để tính diện tích của các hình thì các kích thước phải lấy theo cùng đơn vị đo và đơn vị diện tích cũng tương ứng với đơn vị đo độ dài. - Biết vận dụng công thức tính diện tích tam giác để + Chứng minh một số hệ thức. + Tính độ dài đoạn thẳng. - Tính được diện tích các hình đã học. - Nên làm các bài tập 6,8,9,14,16,18,26,27, 32,35 SGK Ví dụ. Trong hình 2 biết BM = MN = NC và SABC = 12m2 . Tinhs dieenj tichs tam giacs ABC. Ví dụ. Baì 14 SGK Ví dụ. Baì 13, 28 SGK Ví dụ. Baì 17 SGK Ví dụ. Tam giác ABC cân tại A có Bc = 6cm; đường cao AH = 4 cm. Tính diện tích tam giác ABC tính đường cao ứng với cạnh bên. Ví dụ. Tính diện tích hình thang vuông ABCD biết  = D = 900 . AB = 3cm, AD = 4cm và ABC = 1350 . 3. Tính diện tích của hình đa giác lồi. Về kỹ năng Biết cách tính diện tích của các hình đa giác lồi bằng cách phân chia đa giác đó thành các tam giác. - Biết cơ sở của phương pháp tính diện tích đa giác là dựa vào tính chất của diện tích đa giác - Chia được một đa giác thành các tam giác để tính diện tích của nó với bài toán đơn giản. - Nên làm các bài tập 37,38 SGK Ghi chú Hạn chế những bài tập về tính diện tích đa giác đòi hỏi phải vẽ thêm quá ba đoạn thẳng ; đo và thực hiện phép tính quá 5 lần. Ví dụ. Cho hình thoi ABCD. , AC = 9, BD = 6 . Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA Chứng minh rằng MNPQ là hình chữ nhật. Tính tỉ số diện tích hình chữ nhật MNPQ với diện tích hình thoi ABCD. Tính diện tích tam giác BMN. VII. Tam giác đồng dạng 1. Định lí Ta-lét trong tam giác. - Các đoạn thẳng tỉ lệ. - Định lí Ta-lét trong tam giác thuận, đảo, hệ quả. - Tính chất đường phân giác của tam giác. Về kiến thức - Hiểu các định nghĩa Tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ. - Hiểu định lí Ta-lét và tính chất đường phân giác của tam giác. Về kỹ năng Vận dụng được các định lí đã học. * Tỉ số của hai đoạn thẳng , các đoạn thẳng tỉ lệ. - tính được tỉ số của hai đoạn thẳng theo cùng đơn vị đo - Biết được tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. - Dựa vào tỉ số của hai đoạn thẳng và tỉ lệ thức chỉ ra được các đoạn thẳng tỉ lệ trong những bài toán đơn giản. * Định lí Ta – lét - Viết được các cặp đoạn thangr tương ứng tỉ lệ khi có hai đường thẳng song song với một cạnh và cắt hai cạnh còn lại của tam giác - Biết sử dụng định lí Ta – lét để chứng minh hai đường thẳng song song Ghi chú Dựa vào hình vẽ cụ thể, rút ra từng cặp tỉ số bằng nhau , từ đó thừa nhận định lí thuận , không chứng lí. Việc rút ra các cặp tỉ số bằng nhau qua hình vẽ không phải là chứng minh định lí thuận. - Thừa nhận định lí đảo , không chứng minh định lí đảo . Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lí đảo dựa vào định lí Ta – lét và tính chất của hình bình hành để chỉ ra các đoạn thẳng là các cạnh của tam giác tương ứng tỉ lệ . Hệ quả vẫn đúng với trường hợp đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại. * Tính chất đường phân giác của tam giác - Vẽ được đường phân giác đo được độ dài các đoạn thẳng mà đường phân giác định ra trên cạnh đối diện và độ dài các cạnh bên từ đó tính được tỉ số độ dài các cạnh bên tương ứng với các đoạn thẳng thuộc cạnh đáy . - Biết rằng trong một tam giác , đường phân giác của mộ góc chia cạnh đối diện thganhf hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề của hai đoạn ấy. - Biết tính toán độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học dựa vào tính chất của đường phân giác - Biết được định lí đúng với tia phân giác của giác ngoài của tam giác. - Nên làm các bài tập 2,3,5a,6,7a,15,17,SGK Ví dụ. Cho AB = 4cm, CD = 7cm. Tính Ví dụ. Nếu AB = 3cm, CD = 5cm thì Nếu AB = 30m, CD = 50m thì Ví dụ. Vẽ tam giác ABC , biết AB = 3cm, AC = 5cm,  = 800. Dựng dường phân giác AD của góc A. đo độ dài các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số và 2. Tam giác đồng dạng. - Định nghĩa hai tam giác đồng dạng. - Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. - ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng. Về kiến thức - Hiểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng. - Hiểu các định lí về + Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. + Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. Về kỹ năng - Vận dụng được các trường hợp đồng dạng của tam giác để giải toán. - Biết ứng dụng tam giác đồng dạng để đo gián tiếp các khoảng cách. - Lờy được ví dụ về hai tam giác đồng gạng , biết tỉ số đồng dạng và các tính chất của hai tam giác đồng dạng + có khái niệm về những hình đồng dạng +Biết hai tam giác gọi là đồng dạng với nhau nếu các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng tỉ lệ. + Biết tỉ số các cạnh tương ứng gọi là tỉ số đồng dạng + Nêu, không chứng minh các tính chất đơn giản của hai tam giác đồng dạng . + Dựa vào tính chất của hai dường thẳng song song và hệ quả của định lí ta – lét chứng minh được Nừu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác cà song song với hai cạnh còn lại thì nó tạo thành tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho. - Nắm vững nội dung và chứng minh được định lí và vận dụng giải các bài tập về các trường hợp đồng dạng của tam giác + Hai tam giác có ba cạnh tương ứng tỉ lệ. + Hai tam giác có hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và góc xen giữa bằng nhau. + hai tam giác có hai góc tương ứng bằng nhau. - Hiểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông Từ các trường hợp đồng dạng của hai tam giác thường chỉ ra và chứng minh được các trường hợp của hai tam giác vuông , vận dụng giải các bài tập . - Hiểu mối quan hệ và vận dụng giải các bài tập liên quan đến tỉ số đồng dạng với tỉ số hai đường cao , tỉ số diện tích + Tỉ số hai đường cao tương ứng bằng tỉ số đồng dạng. + Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng - Nên làm các bài tập 24,25,29,32,33, 38,SGK Ví dụ. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng BH, AH. Chứng minh rằng a D ABH ~ D CAH. b D ABP ~ D CAQ. VIII. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. 1. Hình lăng trụ đứng. Hình hộp chữ nhật. Hình chóp đều. Hình chóp cụt đều. - Các yếu tố của các hình đó. - Các công thức tính diện tích, thể tích. Về kiến thức Nhận biết được các loại hình đã học và các yếu tố của chúng. Về kỹ năng - Vận dụng được các công thức tính diện tích, thể tích đã học. - Biết cách xác định hình khai triển của các hình đã học. - Biết chính xá số mặt , số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật. - Bước đầu nhắc lại khái niệm về chiều cao - Hình thành khái niệm điểm, đoạn thẳng trong không gian. - Vẽ được hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đứng, hình chóp đều theo các kích thước cho trước không yêu cầu cao - Thừa nhận không chứng minh các công thức tính thể tích của các hình lăng trụ đứng và hình chóp đều.. Sử dụng công thức để tính toán vào bài toán cụ thể. Ghi chú ở chương này chỉ học các vật thể không gian chứ chưa phải là hình không gian, chưa hề có tiên đề, chưa có biểu diễn hình là hình không gian, không có chứng minh. Ví dụ Bài 12 SGK Ví dụ Bài 20 SGK Ví dụ Bài 22 SGK Ví dụ Bài 14 SGK Ví dụ Bài 28 SGK 2. Các quan hệ không gian trong hình hộp. - Mặt phẳng Hình biểu diễn, sự xác định. - Hình hộp chữ nhật và quan hệ song song giữa đường thẳng và đường thẳng, đường thẳng và mặt phẳng, mặt phẳng và mặt phẳng. - Hình hộp chữ nhật và quan hệ vuông góc giữa đường thẳng và đường thẳng, đường thẳng và mặt phẳng, mặt phẳng và mặt phẳng. Về kiến thức Nhận biết được các kết quả được phản ánh trong hình hộp chữ nhật về quan hệ song song và quan hệ vuông góc giữa các đối tượng đường thẳng, mặt phẳng. - Biết được các kháI niệm cơ bản của hình học không gian như điểm , đường thẳng , hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, hai mặt phẳng song song , hai mặt phẳng vuông góc , đường thẳng song song với mặt phẳng , đường thẳng vuông góc với mặt phẳng thông qua hình vẽ và mô hình hình hộp chữ nhật. - Biết được kháI niệm đường cao , cạnh bên cạnh đáy, mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ đứng hình chóp đều . từ đó hiểu và nhớ được các công thức tính diện tích và thể tích của các hình đó . - Nhận ra đượ các cặp đường thẳng song song , các cặp đường thẳng vuông góc , đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song , hai mặt phẳng vuông gocstrong hình vẽ và mô hình hình hộp chữ nhật của các vật thể trong không gian thực mà học sinh có điều kiện tiếp xúc . - Tính được diện tích xung quanh , diện tích toàn phần ,thể tích của hình lăng trụ đứng, hình chóp đều theo các yếu tố đã cho qua các công thức đã học - Biết phân tích các cố thể hình học hình Khối dạng đơn giản thành các cố thể có thể tính được diện tích thể tích qua các công thức đã học. - Nên làm các bài tập 1,3,6,9,11,13,19,23,24, 27 ,31, 33,36,40,43,44,45,49,51 SGK - Không giới thiệu các tiên đề của hình học không gian. Ví dụ Bài 5 SGK Ví dụ Bài 17 SGK Ví dụ Bài 24 SGK Ví dụ Bài 41 SGK Ví dụ Bài 50 SGK
kiến thức liên môn lớp 8